bài 14 lý 9

Bài 14: Lực hướng tâm. Trắc nghiệm bài 14; Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang. Trắc nghiệm bài 15; ©Dạy học Vật lý. Bài 11.10 trang 34 SBT Vật lý 9 . Giải bài 11.10 trang 34 SBT Vật lý 9. Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Bài 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9 . Giải bài 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9. Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện. Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. Bài 16-17: Định luật Jun-ống kính. Bài tập áp dụng định luật Jun-Lenz. Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. Chương 2: Điện từ học. Bài 21: Nam châm vĩnh cửu Vật lý 9 bài 20: Bài 3 trang 54 SGK Vật lí 9 Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn. Vật lý 9 bài 20: Bài 4 trang 54 SGK Vật lí 9 Viết cơng thức tính điện trở tương đương đối với: a. Giải bài 14.3 trang 40 sách bài tập Vật lý 9. Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W. a. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ. I. Kiến thức cần nhớ môn vật lý 9 bài 30. Lý thuyết được sử dụng để giải bài tập vật lý 9 bài 30 là Động cơ điện một chiều, dưới đây sẽ là các lý thuyết đáng chú ý. Quy tắc bàn tay trái giúp xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn khi đã metguwaduc1973. Lý thuyết lớp 9 môn Địa lýLý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngA. Lý thuyết1. Giao thông vận tải2. Các loại hình giao thông vận tải3. Bưu chính viễn thôngB. Trắc nghiệmA. Lý thuyết1. Giao thông vận tảia Ý Có ý nghĩa quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài Thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng miền núi khó khăn, nâng cao đời sống nhân Các loại hình giao thông vận tảia Đường Là phương tiện vân tải chủ yếu chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính Bắc - Nam và Đông –Tây.+ Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.+ Các tuyến đường Đông - Tây quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 22..- Các tuyến đường giao thông đang được nâng cấp và mở Đường Quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất nối liền hai miền Nam – Bắc với tổng chiều dài 2632 sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông nước Các tuyến đường còn lại Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng Lạng Sơn, Hà Nội – Quảng Ninh, Hà Nội – Thái Đường Mới được khai thác ở mức độ Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long 4500 km và lưu vực vận tải sông Hồng 2500 km.d Đường Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc Vận tải biển quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối Ba cảng biển lớn nhất Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Đường hàng Được hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội Ba đầu mối chính là Hà Nội Nội Bài, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh Tân Sơn Nhất.- Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Đường ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu Bưu chính viễn thông- Vai trò góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế Bưu chính+ Mạng bưu cục được mở rộng và nâng cấp.+ Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời chuyển phát nhanh, điện hoa…- Viễn thông+ Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.+ Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng nước ta có 6 trạm vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet vào cuối năm 1997+ Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được đầu tư lớn và có hiệu quả.+ Các tuyến đường được nâng cấp, các cầu mới đang thay cho phà. Hàng không được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa+ Số người dùng điện thoại tăng vọt. Số người thuê bao Internet cũng đang tăng rất nhanhB. Trắc nghiệmCâu 1 Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tảiA. 4 loại hìnhB. 5 loại hìnhC. 6 loại hìnhD. 7 loại hìnhỞ nước ta hiện nay, đã phát triển 6 loại hình giao thông vận tải. Đó là đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy và đường án C. Câu 2 Cho bảng số liệu sauCƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI %Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào nhiều nhất?A. Đường sắtB. Đường bộC. Đường sôngD. Đường bộ đường ô tô là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá nhiều nhất. Chiếm 58,94% năm 1990; 67,68% năm 2002. Do có nhiều ưu điểm phủ rộng cả nước, trải qua nhiều dạng địa án B. Câu 3 Cho bảng số liệu sauCƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI %Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp nhất?A. Đường sắtB. Đường bộC. Đường sôngD. Đường hàng không là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá thấp nhất. Chỉ chiếm 0,01% năm 1990; 0,03% năm án B. Câu 4 Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước taA. Đường sắt Thống Nhất và đường Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước không qua vùng Tây Nguyên.Đáp án D. Câu 5 Quốc lộ 1A là quốc lộA. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Chạy từ Hà Giang đến Cà Chạy từ Hà Giang đến Hà lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn đến Đất Mũi Cà Mau.Đáp án D. Câu 6 Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?A. Hà Nội – Hải Hà Nội – TP. Hồ Chí Hà Nội – Lào Hà Nội – sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí án B. Câu 7 Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tếA. Trung du và miền núi Bắc BộB. Tây NguyênC. Đồng bằng sông Cửu LongD. Bắc Trung BộCác vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam án D. Câu 8 Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?A. Điện thoại cố địnhB. Điện thoại di độngC. InternetD. Truyền hính cápĐiện thoại di động là một loại hình bưu chính viễn thông phát triển nhanh nhất hiện nay. Với một số nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, …Đáp án B. Câu 9 Nước ta hòa mạng internet nămA. 1995B. 1996C. 1997D. 1998Nước ta hòa mạng internet vào cuối năm 1997. Mạng internet quốc gia là kết cấu hạ tầng kĩ thuật tối quan trọng để phát triển và hội án C. Câu 10 Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?A. 1B. 2C. 3D. 4Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế án B. Câu 11 Vận tải đường sông của nước ta tập trung chủ yếu ở lưu vực sôngA. Cửu Đồng án BCâu 12 Vận tải đường ống của nước ta chủ yếu dùng để vận chuyển gì?A. Dầu án CCâu 13 Thành tựu nổi bật của ngành bưu chính nước ta trong thời gian qua làA. năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng cấp vượt toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng đã hòa mạng Internet vào cuối năm 1997Đáp án CCâu 14 Tổng chiều dài đường bộ ở nước ta khoảng bao nhiêu?A. 100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 205 nghìn án DCâu 15 Đường quốc lộ ở nước ta có khoảngA. 10 nghìn 5 nghìn 20 nghìn 15 nghìn án DCâu 16 Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ bao nhiêu làm thành trục xương sống của giao thông vận tải ở nước ta?Đáp án CCâu 17 Dầu mỏ và khí đốt được vận chuyển chủ yếu bằng loại hình vận tải đườngA. án BCâu 18 Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất nước ta hiện nay là vận tải đườngA. án BCâu 19 Mạng lưới đường sông phát triển nhất ở lưu vực vận tải sôngA. Thái Cửu Đà án CCâu 20 Vì sao giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh?A. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát Nhiều cảng biển được xây dựng hiện Đường biển ngày càng hoàn thiện Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá án DVới nội dung bài Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về ngành giao thông vận tải, các loại hình giao thông vận tải và bưu chính viễn thông...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 a Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2. \\begin{array}{l} {R_1} = \frac{{U_1^2}}{{{\wp _1}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12{\rm{\Omega }}\\ {R_2} = \frac{{U_2^2}}{{{\wp _2}}} = \frac{{{6^2}}}{2} = 18{\rm{\Omega }} \end{array}\ b Cường độ dòng điện định mức của đèn \\begin{array}{l} {I_1} = \frac{{{\wp _1}}}{{{U_1}}} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{A}}\\ {I_2} = \frac{{{\wp _2}}}{{{U_2}}} = \frac{2}{6} = 0,3{\rm{A}} \end{array}\ Nếu mắc Đ1 nối tiếp với Đ2 thì I=I1 thì đèn sáng bình thường nhưng I1>I2 nên mắc Đ1 nối tiếp với Đ2 thì bóng đèn Đ2 sẽ hỏng. c Để hai đèn sáng bình thường thì ta phải mắc thêm một biến trở vào mạch. Vì U1 = U2 = 6V < U = 12V và Iđm1 ≠ Iđm2 nên có thể hai đèn Đ1 và Đ2 phải song song với nhau và nối tiếp với biến trở Rb như hình vẽ, sao cho Ib = Iđm1 + Iđm2 = 0,5 + 1/3 = 5/6A và Ub = U - U12 = 12 – 6 = 6V d Cường độ dòng điện qua biến trở \\begin{array}{l} I = {I_{12}} = {I_b} = {I_1} + {I_2}\\ = 0,5 + 0,3 = 0,8A \end{array}\ - Điện trở tương đương toàn mạch \\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{18}}\\ \Rightarrow {R_{12}} = 7,2{\rm{\Omega }} \end{array}\ - Điện trở của biến trở \{R_b} = R-{R_{12}} = 15-7,2 = 7,8\Omega \ - Điện năng tiêu thụ của biến trở \{A_b} = \frac{{U_b^2}}{{{R_b}}}.t = \frac{{{6^2}}}{{7,8}}.1800 = 8307,7J\- Mod Vật Lý 9 HỌC247 Trước khi bắt đầu một bài học mới, để quá trình tiếp thu kiến thức được dễ dàng và đạt hiểu quả nhất các em học sinh cần có sự chuẩn bị kĩ lưỡng về lý thuyết trọng tâm, với vốn hiểu biết của mình trả lời trước các câu hỏi và bài tập cuối sách. Chúng tôi xin chia sẻ Bài giải Bài tập Vật lý 9 Bài 14 SGK Công suất điện và Điện năng tiêu thụ. Nội dung chi tiết mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo dưới đây Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng I. GIẢI BÀI TẬP Bài 1 trang 40 SGK Vật Lý 9 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA. a Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Tóm tắt U = 220V; I = 341mA = a R = ? b t0 = 4h/1ngày ; t = = 120h; A = ?J = ? Lời giải chi tiết Bài 2 trang 40 SGK Vật Lý 9 Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ. a Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế. b Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó. c Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút. Tóm tắt Uđm = 6V; Pđm = 4,5W; U = 9V; a K đóng, đèn sáng bình thường; IA = ? b Rbt = ?; Pbt = ? c t = 10 phút = = 600s; Abt = ?; Ađm = ? Lời giải a Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế. Ta có Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A b Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V Điện trở của biến trở khi ấy là Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = = = 2,25W c Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là Abt = Pbtt = 2, = 1350J Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là Ađm = Pmt = UmImt = = 4050J Bài 3 trang 41 SGK Vật Lý 9 Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường. a Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat giờ. Tóm tắt Uđm1 = 220V; Pđm1 = 100W; Uđm2 = 220V; Pđm2 = 1000W; U = 220V; a Dụng cụ hoạt động bình thường; Sơ đồ?; Rtđ = ? b Rbt = ?; Pbt = ? c t = 1h = 3600s; A = ?J = ? Lời giải a Vì bóng đèn dây tóc và bàn là có cùng điện áp định mức là 220V, đồng thời điện áp của nguồn cũng bằng 220V nên muốn hai dụng cụ này hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc song song với nhau và cùng mắc vào nguồn 220V Cách giải khác a Cường độ dòng điện qua đèn khi đó là I1 = Pđm1 /Uđm1 = 100/220 = 5/11 A Cường độ dòng điện qua bàn là khi đó là I2 = Pđm2 /Uđm2 = 1000/220 = 50/11 A Cường độ dòng điện mạch chính là I = I1 + I2 = 5/11 + 50/11 = 5A → Điện trở tương đương của mạch b Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là Ta có 1kWh = 3600000J Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kWh là A = 3960000/3600000 = 1,1 kWh II. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức tính công suất điện Đơn vị của công suất là oát W. Ngoài ra cũng thường sử dụng các đơn vị kilôoát kW, mêgaoát MW. 1 kW = 1000 W, 1 MW = 1000000 W 2. Công thức tính điện năng A = = Đơn vị của công là Jun J tức là Ngoài ra còn sử dụng các đơn vị kJ, Wh, kWh 1 kJ = 1000 J, 1 Wh = 3600 J, 1 kWh = 3600000 J II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Tính công suất điện a Tính công suất điện của một điện trở hay một đoạn mạch b Tính công suất điện của một dụng cụ khi hoạt động ở hiệu điện thế khác với hiệu điện thế định mức - Tính điện trở theo công thức - Tính công suất 2. Tính điện năng a Tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ A = = = b Tính điện năng có ích của động cơ Aci = Trong đó H là hiệu suất của động cơ Atp là công do dòng điện sinh ra Lưu ý Khi tính tiền điện hay điện năng với đơn vị là kWh thì ta đổi đơn vị tính của công suất P theo kW và của thời gian t theo giờ h. File tải miễn phí Giải Bài tập Vật lý 9 Bài 14 SGK Công suất điện và Điện năng tiêu thụ Chúc các em tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất! Giải bài tập Vật lý lớp 9 bài 14 trang 40, 41 SGKGiải bài tập Vật lý 9 bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Vật lý 9 trang 40, 41, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học trong bài, biết cách vận dụng giải bài tập Lý 9 hiệu quả. Tài liệu được biên soạn chi tiết, dễ hiểu giúp các bạn học tốt Vật lý 9 hơn. Sau đây mời các bạn tham bài tập Vật Lí 9 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụngGiải bài tập Lý 9 bài 1 trang 40 SGKGiải bài tập Lý 9 bài 2 trang 40 SGKGiải bài tập Lý 9 bài 3 trang 41 SGKGiải bài tập Lý 9 bài 1 trang 40 SGKBài 1 trang 40 sgk Vật lí 9Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ Ý CÁCH GIẢIa Tính điện trở Rđ của bóng công suất P của bóng đènb Tính điện năng A mà bóng đèn tiêu số đếm N của công tơ lờia Điện trở của bóng đèn được tính theo công thứcCông suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ làA = Pt = = 32400000 JMỗi số đếm của công tơ điện là 1 kWh, nên muốn tìm số đếm tương ứng của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị đó A = Pt = = 9000Wh = 9kWhVậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 bài tập Lý 9 bài 2 trang 40 SGKBài 2 trang 40 sgk Vật lí 9Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình Điện trở của dây nối và ampe kế là rất Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 Ý CÁCH GIẢIa Bóng đèn sáng bình thường, nên số chỉ của ampe kế đúng bằng cường độ dòng điện định mức chạy qua Tính hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở, từ đó tính được điện trở Rbt của biến công suất tiêu thụ điện năng Pbt của biến Tính công Abt của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 công A của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch trong 10 lờia Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe có lđm b Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 trở của biến trở khi ấy là Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = = = 2,25 Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút làAbt = Pbtt = 2, = 1350 của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút làAđm = Pmt = UmImt = = 4050 bài tập Lý 9 bài 3 trang 41 SGKBài 3 trang 41 sgk Vật lí 9Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat Ý CÁCH GIẢIa Vẽ sơ đồ của mạch điện trở của bóng đèn R1 = 484 điện trở của bàn là R2 = 48,4 điện trở tương đương R của đoạn Tính điện năng A mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 lờia Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình đây VnDoc đã hướng dẫn cho các bạn Giải Vật lý 9 bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. Tài liệu giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể, giúp các em học tốt Vật lý 9. Để xem những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải bài tập Vật lý 9 trên VnDoc tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 9, Giải vở bài tập Toán 9, và các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điệnGiải bài tập Vật lý 9 bài 16 Định luật Jun - Len-xơGiải bài tập Vật lý 9 bài 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện

bài 14 lý 9